Làm trong ngành gia công cơ khí chính xác, chắc hẳn các bạn đã gặp rất nhiều các loại chip tiện khác nhau với những ký hiệu được in trên hộp như SNMG 190612-PF, DNMG 150408N-UZ hay CNMG 120408N-GE… Vậy những ký hiệu này thể hiện cho những thông tin gì của mảnh dao tiện. Hãy cùng tiều hiểu với DayCNC trong bài viết này nhé

Thông thường, khi cầm hộp mảnh dao trên tay, ký hiệu ta cần chú ý nhất là 4 chữ cái đầu và 6 số (chia làm 3 cặp) theo sau

Bảng 1 Biểu thị cho hình dạng của mảnh chip tiện, trong đó:
- C: Hình bình hành, góc đỉnh cắt 80 độ
- D: Hình thoi, góc đỉnh cắt 55 độ
- K: Hình bình hành, góc đỉnh cắt 55 độ
- R: Hình tròn
- S: Hình vuông
- T: Hình tam giác đều
- V: Hình thoi, góc đỉnh cắt 35 độ
- W: Tam giác đều gãy, góc đỉnh cắt 80 độ
(Bảng 2 biểu thị cho góc sau chính (còn gọi là góc sát)

Trong đó:
- B: 5 độ
- C: 7 độ
- E: 20 độ
- N: 0 độ
- P: 11 độ
- O: Góc đặc biệt tùy hãng sản xuất
Bảng 3 biểu thị cho dung sai các kích thước cơ bản của mảnh tiện như độ dày (Thinkness -s), độ cao mũi cắt (Corner Height -M), kích thước đường tròn nội tiếp (Inscribed Circle -IC).


Bảng 4 Biểu thị cho hình dạng mặt cắt ngang của mảnh chip, vị trí vân bẻ phoi và kiểu vít kẹp lắp vào cán dao.
Bảng 5 Biểu thị cho chiều dài cắt của mảnh chip.

Bảng 6 Biểu thị cho chiều dày của mảnh chip.
Bảng 7 Biểu thị cho bán kính góc tại mũi dao tiện
Bảng 8 biểu thị cho kiểu cạnh cắt, mục này lựa chọn dựa trên điều kiện cắt gọt

Bảng 9 Biểu thị cho hướng tiện của dao.
- R – Phải
- L – Trái
- N – Trung lập
Bảng 10 biểu thị ch0 chiều dài cạnh vát ở lưỡi cắt, thông số này phục vụ cho trường hợp lựa chọn mảnh dao để tiện những vật liệu đặc biệt
Bảng 11 biểu thị cho góc vát ở lưỡi cắt, thông số này phục vụ cho trường hợp lựa chọn mảnh dao để tiện những vật liệu đặc biệt
Bảng 12: Tùy chọn của nhà sản xuất
Hi vọng với những dữ liệu trên sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình lựa chọn mảnh dao tiện phù hợp với điều kiện cắt gọt trong quá trình gia công trên máy tiện của mình